Home Quốc gia được Miễn thị thực Việt Nam Việt Nam cho phép công dân 80 quốc gia được cấp thị thực điện tử ở 8 cửa khẩu đường không, 16 cửa khẩu đường biển, 13 cửa khẩu đường biển

Việt Nam cho phép công dân 80 quốc gia được cấp thị thực điện tử ở 8 cửa khẩu đường không, 16 cửa khẩu đường biển, 13 cửa khẩu đường biển

Từ ngày 1/7/2020, Việt Nam cho phép công dân 80 quốc gia được cấp thị thực điện tử ở 8 cửa khẩu đường không, 16 cửa khẩu đường biển, 13 cửa khẩu đường biển. Chính sách này được Chính Phủ quy định trong nghị quyết số 79/NQ-CP về danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử; Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử. Xem Nghị quyết để nắm danh sách 80 quốc gia sẽ được cấp thị thực từ 1/7 và các cửa khẩu Việt Nam cho phép người nước.

Việt Nam cho phép công dân 80 quốc gia được cấp thị thực điện tử

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 79/NQ-CP

Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2020

NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH SÁCH CÁC NƯỚC CÓ CÔNG DÂN ĐƯỢC CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ; DANH SÁCH CÁC CỬA KHẨU QUỐC TẾ CHO PHÉP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH BẰNG THỊ THỰC ĐIỆN TỬ
CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019, bao gồm:

STT ICAO TÊN TÊN (TIẾNG ANH)
1 ARG Ác-hen-ti-na Argentina
2 ARM Ác-mê-ni-a Armenia
3 AZE A-déc-bai-gian Azerbaijan
4 IRL Ai-rơ-len Ireland
5 ISL Ai-xơ-len Iceland
6 AUT Áo Austria
7 POL Ba Lan Poland
8 BLR Bê-la-rút Belarus
9 BEL Bỉ Belgium
10 PRT Bồ Đào Nha Portugal
11 BIH Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na Bosnia and Herzegovina
12 BRA Bra-xin Brazil
13 BRN Bru-nây Brunei Darussalam
14 BGR Bun-ga-ri Bulgaria
15 ARE Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất United Arab Emirates
16 KAZ Ca-dắc-xtan Kazakhstan
17 CAN Ca-na-đa Canada
18 QAT Ca-ta Qatar
19 D CH Liên bang Đức Germany
20 CHL Chi-lê Chile
21 COL Cô-lôm-bi-a Colombia
22 IND Cộng hòa Ấn Độ India
23 CZE Cộng hòa Séc Czech Republic
24 AND Công quốc An-đơ-ra Andorra
25 LIE Công quốc Lít-ten-xơ-tên Liechtenstein
26 MCO Công quốc Mô-na-cô Monaco
27 HRV Crô-a-ti-a Croatia
28 CUB Cu-ba Cuba
29 DNK Đan Mạch Denmark
30 CYP Đảo Síp Cyprus
31 TLS Đông Ti-mo Timor Leste
32 EST E-xtô-ni-a Estonia
33 GEO Gru-di-a Georgia
34 KOR Hàn Quốc Korea
35 USA Hoa Kỳ United States of America
36 HUN Hung-ga-ri Hungary
37 GRC Hy Lạp Greece
38 ITA I-ta-li-a Italy
39 LVA Lát-vi-a Latvia
40 RUS Liên bang Nga Russia
41 GBR Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland
42 LTU Lit-hua-ni-a Lithuania
43 LUX Luých-xem-bua Luxembourg
44 FSM Mai-crô-nê-xi-a Micronesia
45 MLT Man-ta Malta
46 MKD Ma-xê-đô-ni-a Macedonia
47 MEX Mê-xi-cô Mexico
48 MMR Mi-an-ma Myanmar
49 MDA Môn-đô-va Moldova
50 MNG Mông Cổ Mongolia
51 MNE Môn-tê-nê-grô Montenegro
52 NRU Na-u-ru Nauru
53 JPN Nhật Bản Japan
54 NZL Niu Di-lân New Zealand
55 AUS Ô-xtơ-rây-lia Australia
56 PLW Pa-lau Palau
57 PAN Pa-na-ma Panama
58 PNG Pa-pua Niu Ghi-nê Papua New Guinea
59 PER Pê-ru Peru
60 FIN Phần Lan Finland
61 FRA Pháp France
62 FJI Phi-gi Fiji
63 PHL Phi-líp-pin Philippines
64 MHL Quần đảo Mác-san Marshall Islands
65 SLB Quần đảo Xa-lô-mông Salomon Islands
66 ROM Ru-ma-ni Romania
67 WSM Sa-moa Western Samoa
68 SMR San Ma-ri-nô San Marino
69 SRB Séc-bi Serbia
70 ESP Tây Ban Nha Spain
71 SWE Thụy Điển Sweden
72 CHE Thụy Sĩ Switzerland
73 CHN Trung Quốc
– Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao
– Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc
China
– Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders
– Not apply to Chinese e-passport holders
74. URY U-ru-goay Uruguay
75. VUT Va-nu-a-tu Vanuatu
76. VEN Vê-nê-du-e-la Venezuela
77. NLD Vương quốc Hà Lan Netherlands
78. NOR Vương quốc Na-uy Norway
79. SVK Xlô-va-ki-a Slovakia
80. SVN Xlô-ven-ni-a Slovenia

 

Điều 2. Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019, bao gồm:

I. DANH SÁCH CỬA KHẨU ĐƯỜNG KHÔNG

1. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Nội Bài;

2. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất;

3. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh;

4. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng;

5. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cát Bi;

6. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ;

7. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc;

8. Cửa khẩu Cảng hàng không quốc tế Phú Bài.

II. DANH SÁCH CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ

1. Cửa khẩu quốc tế Tây Trang/tỉnh Điện Biên;

2. Cửa khẩu quốc tế Móng Cái/tỉnh Quảng Ninh;

3. Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị/tỉnh Lạng Sơn;

4. Cửa khẩu quốc tế Lào Cai/tỉnh Lào Cai;

5. Cửa khẩu quốc tế Na Mèo/tỉnh Thanh Hóa;

6. Cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn/tỉnh Nghệ An;

7. Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo/tỉnh Hà Tĩnh;

8. Cửa khẩu quốc tế Cha Lo/tỉnh Quảng Binh;

9. Cửa khẩu quốc tế La Lay/tỉnh Quảng Trị;

10. Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo/tỉnh Quảng Trị;

11. Cửa khẩu quốc tế Bờ Y/tỉnh Kon Tum;

12. Cửa khẩu quốc tế Mộc Bài/tỉnh Tây Ninh;

13. Cửa khẩu quốc tế Xa Mát/tỉnh Tây Ninh;

14. Cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên/tỉnh An Giang;

15. Cửa khẩu quốc tế Sông Tiền/tỉnh An Giang;

16. Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên/tỉnh Kiên Giang.

III. DANH SÁCH CỬA KHẨU ĐƯỜNG BIỂN

1. Cửa khẩu Cảng Hòn Gai/tỉnh Quảng Ninh;

2. Cửa khẩu Cảng Cẩm Phả/tỉnh Quảng Ninh;

3. Cửa khẩu Cảng Hải Phòng/thành phố Hải Phòng;

4. Cửa khẩu Cảng Nghi Sơn/tỉnh Thanh Hóa;

5. Cửa khẩu Cảng Vũng Áng/tỉnh Hà Tĩnh;

6. Cửa khẩu Cảng Chân Mây/tỉnh Thừa Thiên Huế;

7. Cửa khẩu Cảng Đà Nẵng/thành phố Đà Nẵng;

8. Cửa khẩu Cảng Nha Trang/tỉnh Khánh Hòa;

9. Cửa khẩu Cảng Quy Nhơn/tỉnh Bình Định;

10. Cửa khẩu Cảng Dung Quất/tỉnh Quảng Ngãi;

11. Cửa khẩu Cảng Vũng Tàu/tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;

12. Cửa khẩu Cảng Thành phố Hồ Chí Minh/Thành phố Hồ Chí Minh;

13. Cửa khẩu Cảng Dương Đông/tỉnh Kiên Giang;

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.


Nơi nhận:
– Các Thành viên Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: Các PCN; Trợ lý TTg,
Các Vụ: TH, NC, PL;
– Lưu: VT, QHQT(3) TA

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

Xem xin miễn thị thực 5 năm để tận dụng những lợi ích nhé.

Nghị quyết 79/NQ-CP được ban hành ngày 25/5/2020. Qua Nghị Quyết này của Chính Phủ, người nước ngoài sẽ thuận tiện trong việc xin cấp thị thực điện tử tại các cửa khẩu. Chính sách thật sự có ý nghĩa, không chỉ giúp người nước ngoài dễ dàng, tiện lợi xin thị thực nhập cảnh Việt Nam mà còn giúp các cơ quan giải quyết thủ tục giảm bớt áp lực, đặc biệt là trong thời điểm sau đại dịch Covid-19.

5/5 - (1 bình chọn)

One thought on “Việt Nam cho phép công dân 80 quốc gia được cấp thị thực điện tử ở 8 cửa khẩu đường không, 16 cửa khẩu đường biển, 13 cửa khẩu đường biển

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *